Làm Xiếc Trong Tiếng Tiếng Anh
--- Bài mới hơn ---
Anh đã nói em là anh thích làm xiếc chưa?
Did I tell you I love the circus?
Để làm xiếc.
For the circus.
Này, Jimmy, bọn chúng chơi rock hay làm xiếc vậy?
Hey, Jimmy, do they rock or suck?
Cuối cùng mày sẽ trở thành 1 con chuột làm xiếc.
You gonna be a circus mouse after all.
Người làm xiếc của tôi.
My juggler!
Gấu – là một chú gấu làm xiếc đã giải nghệ, sống ở một ngôi nhà trên cây trong khu rừng.
The Bear is a retired circus bear who lives in a house hollowed out of a tree in the forest.
Giờ đây vài người có thể — những người làm ở rạp xiếc, người làm trên các dàn giáo
Now some people can — circus workers, steel workers.
Em đến đây để nói với anh rằng em không quan tâm anh có là phi công hay không hay chỉ là 1 nhân viên bình thường hoặc là 1 người làm xiếc voi
But I’m here to tell you that I don’t care if you want to be a pilot, a TSA agent or shovel elephant shit at the circus.
Một số cuốn sách tham khảo coi tư thế này là “dành cho người làm xiếc và không nên làm thử thực sự,” một số người cho rằng nó rất dễ chịu, đặc biệt ở thời kỳ mang thai.
While some references describe this position as being “for acrobats and not to be taken seriously”, others have found it very comfortable, especially during pgnancy.
Mỗi trường học đều có một nhóm xiếc thú và phân chia giai cấp từ người làm xiếc đến gã huấn luyện sư tử, từ anh hề cho đến những kẻ phụ việc, tất cả chúng đều khác hẳn chúng ta.
Every school was a big top circus tent, and the pecking order went from acrobats to lion tamers, from clowns to carnies, all of these miles ahead of who we were. We were freaks
Mỗi trường học đều có một nhóm xiếc thú và phân chia giai cấp từ người làm xiếc đến gã huấn luyện sư tử, từ anh hề cho đến những kẻ phụ việc, tất cả chúng đều khác hẳn chúng ta.
Every school was a big top circus tent, and the pecking order went from acrobats to lion tamers, from clowns to carnies, all of these miles ahead of who we were.
Sau đó tôi còn muốn tiếp tục làm nghệ sĩ xiếc
I still want to be in the circus
Chúng ta lũ quái dị — chàng trai càng cua và người đàn bà có râu, tung hứng nỗi tuyệt vọng và sự cô độc, chơi bài, quay chai ( những trò chơi giải trí ), cố xoa dịu vết thương của bản thân và làm lành nó, nhưng về đêm, khi mọi người đã ngủ, chúng tôi lại đi trên dây như làm xiếc.
lobster- claw boys and bearded ladies, oddities juggling depssion and loneliness, playing solitaire, spin the bottle, trying to kiss the wounded parts of ourselves and heal, but at night, while the others slept, we kept walking the tightrope.
Chúng ta lũ quái dị– chàng trai càng cua và người đàn bà có râu, tung hứng nỗi tuyệt vọng và sự cô độc, chơi bài, quay chai (những trò chơi giải trí), cố xoa dịu vết thương của bản thân và làm lành nó, nhưng về đêm, khi mọi người đã ngủ, chúng tôi lại đi trên dây như làm xiếc.
We were freaks — lobster-claw boys and bearded ladies, oddities juggling depssion and loneliness, playing solitaire, spin the bottle, trying to kiss the wounded parts of ourselves and heal, but at night, while the others slept, we kept walking the tightrope.
Tôi nhớ vì anh ấy muốn làm diễn viên rạp xiếc sau đó.
I remember because he wanted to be an acrobat after that.
Trên sợi dây cao vút, chỉ trong vài tháng, Tôi đã thành thạo tất cả những mánh mà họ làm ở rạp xiếc, trừ khi tôi không thỏa mãn.
On the high wire, within months, I’m able to master all the tricks they do in the circus, except I am not satisfied.
Khi Raviv còn nhỏ, cha cậu làm việc với vai hề xiếc.
When Ullman was younger, his father worked as a clown.
Đến năm 25 tuổi, tôi sang Mexico và làm việc cho nhiều đoàn xiếc ở đó.
At the age of 25, I arrived in Mexico and worked in several circuses.
Vào năm 1905 ở Kansas, ‘’Oscar “Oz” Diggs’’ là nhà ảo thuật làm việc cho một gánh xiếc lưu động.
In 1905 Kansas, Oscar Diggs is a magician and con artist in a traveling circus.
Thẩm phán muốn tránh việc đám xiếc truyền thông làm hỏng chuyện này, để ông ấy được thả sớm càng im lặng thì càng tốt.
The judge wants to avoid a media circus on this, let him walk as quietly as possible.
Không, chúng ta có thể làm mà không có chú hề rạp xiếc đó mà.
No, we can do this without the circus clown.
Vụ cháy đã gây số lượng người chết nhiều thứ hai cho một sự kiện giải trí ở Brazil, vụ này chỉ đứng thứ hai sau vụ hỏa hoạn rạp xiếc Niterói 1961 làm hơn 500 người chết.
The fire has the second-highest death toll for an entertainment event in Brazil; it is second only to the 1961 Niterói circus fire, which killed more than 500 people.
Tôi không hiểu, làm thế nào mà cô lại dính dáng tới 2 thằng xiếc dị hợm đó?
How’d you get, I don’t know, involved with those two circus freaks?
Có lẽ anh sẽ nói với họ điều mà anh đã từng nói, rằng quãng thời gian trong rạp xiếc và đấu vật đã làm nên cuộc đời anh ấy.
Maybe he told them what he later said in an oral history, which is that his time in the circus and wrestling deeply molded his life.
Đạo diễn bởi John Lasseter và đồng đạo diễn bởi Andrew Stanton, bộ phim là câu chuyện về chú kiến hay có những hành động kỳ quặc, Flik, trên đường tìm kiếm những “chiến binh dũng mãnh” để giải cứu bầy đàn của mình khỏi đàn châu chấu tham lam, nhưng rốt cuộc lại chỉ đưa về một nhóm những con bọ làm việc trong gánh xiếc.
Directed by John Lasseter and co-directed and written by Andrew Stanton, the film involves a misfit ant, Flik, who is looking for “tough warriors” to save his colony from greedy grasshoppers, only to recruit a group of bugs that turn out to be an inept circus troupe.
--- Bài cũ hơn ---